Nội dung công việc chính của các nhân viên lễ tân khách sạn chính là hướng dẫn và trả lời các khách hàng khi họ đến và muốn đặt phòng tại khách sạn. Tuy nhiên, nếu như các nhân viên lễ tân chưa quen với các cách giao tiếp và phản hồi khách thì phải làm như thế nào? Hãy tìm hiểu ngay điều này dưới đây!
1. Chào hỏi khi khách bước vào
- Can I help you? (Tôi có thể giúp gì được ạ?)
- What Can I do for you? (Tôi có thể giúp gì cho ông/ bà…)
- How can I help you, sir/ madam/ miss? (Ông/ bà/ cô cần giúp đỡ gì ạ?)
2. Khi yêu cầu khách hàng chờ đợi
- Just moment, please (Xin đợi 1 chút thôi ạ)
- One moment/ minute, please (Chỉ 1 phút thôi ạ)
- Could you wait a minute, please (Qúy khách chờ 1 phút thôi được không ạ?)
- Hold the line, please (Xin quý khách hãy giữ máy ạ)
3. Chấp nhận yêu cầu đặt phòng của khách
- We have a single available for those dates (Khách sạn còn phòng đơn đang trống trong những quý khách muốn đấy ạ)
- We do have a vacancy for those dates (Khách sạn còn phòng trống trong những ngày này đấy ạ)
- We have a single/ double unlet ( Khách sạn còn cả phòng đơn và phòng đôi đấy ạ)
- We are glad we'll be able to accept your booking (Khách sạn rất hân hạnh được chấp nhận yêu cầu đặt phòng của quý khách)
4. Giới thiệu dịch vụ và giá phòng cho khách
- For $50 you'll have a telephone, a radio,... (Phòng 50$ sẽ có 1 điện thoại, 1 radio…)
- For $50 you'll have a telephone, a color TV, etc. ( Phòng 50$ sẽ có 1 điện thoai, 1 tivi màu…)
- For $50 you'll be entitled to a radio, a TV... (Phòng 50$ sẽ được hưởng dịch vụ kèm 1 radio, 1 TV)
- The $50 includes a radio, a major international newspaper... (Phòng 50$ có 1 radio, 1 số tạp chí nước ngoài)
- For $50 we'll provide you with a telephone, a color TV, a mini-bar... (Phòng 50$ chúng tôi sẽ cung cấp điện thoại, tivi màu, một minibar…)
5. Khi hỏi thông tin của khách
- Would you tell/ give me your name, sir/ madam/ miss? (Qúy khách hãy nói với tôi về tên của quý khách)
- May I have your name/ address/ telephone number, miss? (Cho tôi xin địa chỉ, sđt của quý khách)
- Would you mind telling/ giving me your name, sir, please? (Qúy khách có phiền không nếu cho tôi biết tên của quý khách?)
6. Yêu cầu khách nói chậm hơn
- Excuse me, sir/ madam/ miss, but could you speak (a litle more) slowly, please? (Xin lỗi, quý khách có thể nói chậm hơn 1 chút được không ạ?
7. Thể hiện sự mong đợi, mong chờ
- We look forward to your visit (Chúng tôi rất mong chờ chuyến đi của quý khách)
- We look forward to your arrival (Chúng tôi rất mong quý khách đến)
- We look forward to your stay with us (Chúng tôi rất mong quý khách đến nghỉ tại khách sạn của chúng tôi)
- We look forward to receiving you (Chúng tôi rất mong đợi được tiếp nhận quý khách)
- We look forward to welcoming you (Chúng tôi rất mong đợi được chào đón quý khách)
- We look forward to to have you as our guest (Chúng tôi rất mong đợi được đón tiếp các vị như khách quý)
Theo Hoteljob